02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc không kê đơn

Berberin 10mg bọc đường

Tên gọi: Berberin 10mg.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Berberin clorid 10 mg.

Dạng bào chế: Viên nén bọc đường.

Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên.

Nhóm: Thuốc không kê đơn.

Hãng sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Cửu Long – VIỆT NAM.

Nước sản xuất: VIỆT NAM.

Đơn vị bán: Lọ.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

THÀNH PHẦN

Berberin clorid: 10 mg.

Tá dược vừa đủ: 1 viên.

(Tá dược gồm: Tricalci phosphat, tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin, talc, màu tartrazin, màu sunset yellow, methylparaben, titan dioxyd, đường trắng, sáp parafin, sáp carnaubar).

CHỈ ĐỊNH

Berberin dùng để điều trị:

– Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ.

– Lỵ amíp.

– Viêm ruột, tiêu chảy.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Nên uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.    

– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 12 – 15 viên / lần, ngày 2 lần.

– Trẻ em:         

                          Từ  2 – 4 tuổi  : Uống 2 viên / lần, ngày 2 lần.

                          Từ 5 – 7 tuổi   : Uống 5 viên / lần, ngày 2 lần.

                          Từ 8 – 15 tuổi : Uống 10 viên / lần, ngày 2 lần.

Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai.      

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Thận trọng với những người bị hư hàn, người có tỳ vị tiêu hóa không tốt.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. 

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Chưa có tài liệu chính xác về tương tác thuốc được báo cáo

TÁC DỤNG  PHỤ

Có thể gây táo bón khi dùng liều cao hay kéo dài

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

DƯỢC LỰC HỌC

Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispernum fenestratum Gaertn ), họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết qua phân. 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

Quá liều: Chưa có ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Sử dụng quá liều sẽ hại tới vị do tính quá hàn của berberin, làm cho tiêu hoá kém đi.

Xử trí quá liều: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 BẢO QUẢN:

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ

THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC

Sản phẩm liên quan

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme