02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc không kê đơn

Kem trị bỏng Biafine 46.5g

Tên gọi: Biafine 46.5g.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Trolamine 0.670g.

Dạng bào chế: Thuốc dạng mỡ bôi dùng ngoài.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 46.5 g.

Nhóm: Thuốc không kê đơn.

Hãng sản xuất: Laboratoires Medix – PHÁP.

Nước sản xuất: PHÁP.

Đơn vị bán: Hộp.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

THÀNH PHẦN

Họat chất: TROLAMIN 0.670g.

Tá dược: Ethylen glycol stearat, acid stearic, cetyl palmitat, paraffin rắn, paraffin lỏng, perhydrosqualen, propylen glycol, dầu quả bơ, trolamin alginat và natri alginat, kali sorbat, natri methyl parahydroxybenzoat (E 219), natri propyl parahydroxybenzoat (E217), hương yerbatone, nước tinh khiết cho 100g nhũ tương.

CHỈ ĐỊNH

– Phỏng độ 1 và 2 và tất cả vết thương ngoài da không nhiễm trùng.

– Đỏ da thứ phát do xạ trị.

LIỀU DÙNG

Dùng ngoài da.

– Phỏng độ một:

Bôi một lớp nhũ tương dày cho đến khi nhũ tương không còn được hấp thu nữa. Xoa nhẹ để nhũ tương thấm vào da. Lặp lại 2 đến 4 lần một ngày. Trường hợp bị bỏng rộng, cần hỏi ý kiến bác sĩ (xem phần chú ý).

– Phỏng độ 2 và các vết thương ngoài da khác:

Cần hỏi ý kiến bác sĩ (xem phần chú ý).

Sau khi rửa vết thương, bôi một lớp nhũ tương dày phủ khắp bề mặt tổn thương và bôi lặp lại để duy trì một lớp nhũ tương thừa trên tổn thương. Nếu cần, phủ một miếng gạc ẩm và băng lại. Không dùng băng hấp thu khô.

– Đỏ da thứ phát do xạ trị:

Theo chỉ định của bác sĩ.

Thông thường, bôi 2 – 3 lần mỗi ngày, bôi cách đều, xoa nhẹ để nhũ tương thấm vào da.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc này KHÔNG DÙNG trong các trường hợp sau:

– Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

– Vết thương chảy máu.

– Vết thương nhiễm trùng.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

– Trong trường hợp bỏng có tạo lập bỏng nước hay bỏng rộng, hoặc trường hợp vết thương sâu hay rộng, cần báo cho bác sĩ biết trước khi bôi bất cứ thuốc nào lên tổn thương.

– Thuốc này không dùng để chống nắng. Không được dùng thuốc này để dưỡng da.

TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, DƯNG DO DỰ HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.

TÁC DỤNG PHỤ

Như mọi sản phẩm có hoạt tính, thuốc này có thể gây những tác dụng ít nhiều khó chịu ở một số người như:

Đau (kim châm) vừa phải và thoáng qua (15 – 30 phút) có thể xảy ra sau khi bôi thuốc. Hiếm có trường hợp bị dị ứng do tiếp xúc. Rất hiếm gặp eczema do tiếp xúc, nên ngưng điều trị ngay.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Nhằm tránh các tương tác có thể có giữa nhiều thuốc, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi điều trị khác đang theo.

BẢO QUẢN

– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C nhưng không dưới 0°C.

– Để xa tầm tay trẻ em.

– Không dùng sau ngày hết hạn dùng ghi trên bao bì.

THAI KỲ

Nói chung, trong lúc mang thai và cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

DƯỢC LÝ

– BIAFINE làm tăng lưu lượng tuần hoàn máu ở da; tăng số lượng đại thực bào tại vết thương; làm giảm nồng độ interleukin-6 và tăng nồng độ interleukin-1 la những cytokine đóng vai trò thiết yếu trong việc tái tạo mô.

– 1 giờ sau khi bôi BIAFINE, thành phần nước được hấp thu nhanh 3% ở lớp biểu bì, 42% ở lớp bì và 55% ở lớp dưới da (lớp hạ bì).

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019

Sản phẩm liên quan

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme