THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén dài bao phim có chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 500mg
Tá dược: Pregelatinised Starch, Maize Starch, Povidone, Potassium Sorbate, Talc, Stearic Acid, Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC),Triacetin.
CHỈ ĐỊNH
LIỀU DÙNG
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều điều trị theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện.Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100, < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm (< 1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được từ dữ liệu hậu marketing.
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất xuất hiện |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu | Rất hiếm |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫnPhản ứng mẫn cảm trên da như: ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson | Rất hiếm |
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất | Co thắt phế quản ở các bệnh nhân mẫn cảm với aspirin và các NSAID khác | Rất hiếm |
Rối loạn gan mật | Bất thường gan | Rất hiếm |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
BẢO QUẢN
LÁI XE
THAI KỲ
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.
Điều trị
Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc methionine.
DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: N02B E01
Nhóm tác dụng dược lý: Anilides
Cơ chế tác dụng
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
Tác dụng dược lý
Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ: bệnh nhân có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa.
Phân bố
Ở nồng độ điều trị, paracetamol liên kết rất ít với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide và sulphate.
Thải trừ
Ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019