02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc không kê đơn

PVP-Iodine 10% 100ml

Tên gọi: PVP-Iodine 10% 100ml.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Mỗi 100ml chứa: Povidon iod 10g.

Dạng bào chế: Cồn thuốc.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 100ml.

Nhóm: Thuốc không kê đơn.

Hãng sản xuất: Công ty CP Dược Trung Ương 3 – VIỆT NAM.

Nước sản xuất: VIỆT NAM.

Đơn vị bán: Hộp.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

THÀNH PHẦN

Cho 100 ml:

PVP – Iodine:  200 g.

Tá dược vừa đủ:  100ml.

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

Povidon iod là phức hợp của iod với polyvinylpyrolidon. Dung dịch povidon-iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm có chứa iod tự do nhưng ít độc hơn.

CHỈ ĐỊNH

Khử khuẩn các vết thương, sát khuẩn da và niêm mạc trước khi phẫu thuật.

Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dùng: Người lớn bôi dụng dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương (Herpes simplex, zona, vết thương ) để tránh nhiễm khuẩn. Ngày bôi 2 lần và nếu cần, phủ gạc lên vết thương. Liều trẻ em và người cao tuổi như liều người lớn.

Cách dùng: Dùng xịt hoặc bôi lên vùng da bị nhiễm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ THẬN TRỌNG

Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với Iod.

Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp ( Đặc biệt là bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto).

Thời kì mang thai và thời ký cho con bú.

Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não, khoang bị tổn thương nặng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.

Không dùng chung với xà phòng kiềm và những chất có chứa Thuỷ ngân.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì iodine qua được hàng rào nhau – thai và bài tiết qua sữa

Người lái xe và vận hành máy móc:

Không có ảnh hưởng gì.

TÁC DỤNG PHỤ

Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, nỗi mẫn đỏ, ngứa.

Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân (Nhiễm acid chuyển hoá, tăng Natri huyết và tổn thương chức năng thận).

Có thể gây giảm chức năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng thì có thể gây cơn nhiễm độc giáp.

Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).

Co giật (Ở những người bệnh điều trị kéo dài).

QUÁ LIỀU

Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ ngay khi có những triệu chứng quá liều.

BẢO QUẢN

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm liên quan

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme