THÀNH PHẦN
Trong 80mL thuốc chứa
Hoạt chất: L-Menthol 4.00g, dl-Camphor 1.60g, Methyl salicylate 1.60g, Glycol salicylate 0.80g, Eucalyptus oil 0.40g, Glycyrrhetinic acid 0.08g.
Tá dược: 1,3-Butylene glycol, Alcohol, Perfume, Purified water, Talc LPG, DME vừa đủ.
CHỈ ĐỊNH
Dùng giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến: mỏi cơ, đau cơ, đau vai, đau lưng đơn thuần, bầm tím, bong gân, căng cơ, các chứng đau khớp
LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Lau sạch và khô vùng bị đau. Thuốc có chứa chất bột, nên lắc kỹ chai trước khi sử dụng. Xịt lên vùng bị đau không quá 3 giây, không sử dụng quá 3-4 lần trong ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Phải hỏi ý kiến Bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không xịt lên vùng da bị tổn thương và vết thương hở.
Không sử dụng nếu da bạn bị kích ứng, dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Không sử dụng chung với băng dán nóng.
Không sử dụng với cùng một thời gian như nhau với thuốc giảm đau dạng dùng ngoài khác.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Chỉ sử dụng ngoài da.
Không sử dụng cho mục đích khác ngoài hướng dẫn.
Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, vùng da nổi mụn hay bị trầy xước.
Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng, nếu bạn bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Ngưng sử dụng nếu có các tình trạng sau xảy ra:
Tình trạng xấu đi.
Triệu chứng kéo dài trên 7 ngày.
Triệu chứng hết rồi tái phát vài ngày sau đó.
Da nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Nếu hít phải, đến ngay Bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất.
TÁC DỤNG PHỤ
Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng quá mức có thể xảy ra tại vùng da nơi xịt thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Methyl salicylate và glycol salicylate được hấp thu vào trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Tương tác của methyl salicylate và glycol salicylate với warfarin và với các thuốc chống đông máu khác làm tăng nguy cơ chảy máu, tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của methyl salicylate và glycol salicylate gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
Methyl salicylate và glycol salicylate giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid, sulphinpyrazel.
BẢO QUẢN
Sản phẩm có chứa chất dễ cháy và được nén khí đầy với áp suất cao, cần chú ý khi bảo quản:
Bảo quản nơi mát, không phơi bày thuốc ở nhiệt độ quá 25°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản thuốc tránh xa nơi có lửa.
Không đâm thủng hay nung nóng bình
LÁI XE
Không tác động
THAI KỲ
Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.
Methyl salicylate và glycol salicylate ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin, có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. 2 hoạt chất này còn ức chế co bóp tử cung và gây trì hoãn chuyển dạ, ức chế kết tập tiểu cầu nên làm tăng nguy cơ chảy máu ở mẹ và thai nhi. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết trong 6 tháng đầu của thai kỳ, không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú nên tránh không dùng vì thuốc có chứa dl-Camphor và l-Menthol có thể gây suy hố hấp và ngưng thở ở trẻ nhỏ khi hít phải.
HẠN DÙNG
3 năm kể từ ngày sản xuất
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Kích ứng da hay đỏ da.
Điều trị: Ngưng sử dụng
Thuốc trị ngộ độc đặc hiệu: Không có.
THÔNG TIN KHÁC
LƯU Ý:
Chỉ dùng ngoài da.
Để tránh hít phải, không sử dụng thuốc ở vùng không gian chật hẹp.
KHUYẾN CÁO:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu bạn cần biết thêm thông tin, hãy hỏi Bác sĩ hay Dược sĩ
Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn bị dị ứng với các thuốc dùng ngoài da.
Hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang dùng thuốc khác.
Để xa tầm tay với của trẻ em. Bao bì không phòng tránh được trẻ em
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019