02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc không kê đơn

Siro bổ sung Vitamin C cho trẻ em Ceelin 60ml

Tên gọi: Ceelin.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Vitamin C 100mg/5ml.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 60ml.

Nhóm: Thuốc không kê đơn.

Hãng sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma – VIỆT NAM.

Nước sản xuất: VIỆT NAM.

Đơn vị bán: Hộp.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

THÀNH PHẦN

Mỗi 1mL thuốc giọt CEELIN chứa:

Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg

Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Glycerin, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.

Mỗi 5mL (1 muỗng cà phê) sirô CEELIN chứa:

Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg

Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.

CHỈ ĐỊNH

Phòng và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hỗ trợ đề kháng với nhiễm khuẩn và chức năng miễn dịch.

LIỀU DÙNG

Dùng đường uống. Liều dự phòng và liều điều trị mỗi ngày:

CEELIN

Thuốc giọt 100mg/mL

CEELIN

Sirô 100mg/5mL

Liều dự phòng 0,25 – 0,5mL (5 – 10 giọt)/lần

1 lần/ngày

2,5mL (1/2 muỗng cà phê)/lần

1 lần/ngày

Liều điều trị 1mL (20 giọt)/lần

1 – 3 lần/ngày

5mL (1 muỗng cà phê)/lần

1 – 3 lần/ngày

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, quá mẫn cảm với vitamin C, bệnh Thalassemia, tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Vitamin C nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị oxalat niệu. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystein. Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao.

TÁC DỤNG PHỤ

Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể gây ỉa chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thận: tăng oxalate niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: thiếu máu tan máu.

Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.

Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.

Thần kinh – cơ và xương: đau cạnh sườn.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hoá sắt.

Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic acid (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.

BẢO QUẢN

Bảo quản trong chai đậy kín.

Nhiệt độ không quá 30°C.

LÁI XE

Tình trạng buồn ngủ đã có xảy ra.

THAI KỲ

Mang thai: vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.

HẠN DÙNG

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

QUÁ LIỀU

Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

DƯỢC LÝ

CEELIN (vitamin C) tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamine, sắt, và một số hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohyrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn và giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut.

CEELIN (vitamin C) cần thiết cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng chống oxy hoá, giúp hình thành và duy trì sự vững chắc và khoẻ mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết, giúp bé mau lành vết thương.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019

Sản phẩm liên quan

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme