THÀNH PHẦN
Kẽm Gluconat: 70,0 mg (Tương đương 10 mg kẽm nguyên chất)
Tá dược: Glucose khan, Lactose, PVP K30, Strawberry aldehyde, Aerosil, Ethanol 95% vừa đủ 1 gói cốm.
CHỈ ĐỊNH
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
Tiêu chảy cấp và mãn tính.
Điều trị thiếu kẽm:
Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:
Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
Rối loạn đường tiêu hóa.
Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu
Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da
Khô da vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)
Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà
Thiếu kẽm nặng:
được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (mỏng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ cùng với tiêu chảy)
LIỀU DÙNG
Liều bổ sung dinh dưỡng:
Trẻ em 6 – 12 tháng ½ gói/ngày
Trẻ em 1 – 3 tuổi ½ đến 1 gói/ngày
Trẻ em 3 – 10 tuổi 1 gói/ngày
Trẻ em > 10 tuổi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 gói
Liều điều trị:
Theo hướng dẫn của bác sỹ:
Nên giảm khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống với nhiều nước sau bữa ăn.
Có thể hòa tan cốm ZINC-KID INMED trong nước đun sôi để nguội.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng và nôn ói cấp tính
Nên uống cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2 – 3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể làm giảm hấp thụ của kẽm.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng thường gặp nhất của muối kẽm dùng theo đường uống bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.
Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn tới sự thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu hụt đồng.
Chú ý: “ Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.”
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Bổ sung kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracyclin và nhóm quinolon.
Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.
BẢO QUẢN
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 150C – 300C.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Nếu thấy thuốc biến màu hoặc có hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết.
QUÁ LIỀU
Dùng liều quá cao (trên 15 gói/ngày) có thể gây ức chế miễn dịch, thay vì kích thích miễn dịch.
Quá liều kẽm gây nên sự ăn mòn, do sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, gây buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước.
Xử trí: Đối với sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, xử lý bằng cách uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Việc gây nôn hoặc rửa dạ dày nên tránh sử dụng.
DƯỢC LỰC HỌC
Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Kẽm hấp thu không đầy đủ qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị giảm khi có sự hiện diện của một số chất thuộc nhóm phytates có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo. Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các ammo acid và các chất tạo phức chelat. Sinh khả dụng của kẽm đạt từ 20% đến 30%.
Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở trong cơ, xương, da, mắt và tuyến tiền liệt.
Kẽm chủ yếu được đào thải qua đường ruột, 90% đào thải qua phân, một lượng nhỏ được đào thải qua ống thận và bài tiết qua mồ hôi.
ĐẶC ĐIỂM
Thuốc cốm uống
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019