02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc không kê đơn

Viên sủi bổ sung vitamin và khoáng chất Berocca Performance

Tên gọi: Berocca Performance.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Kẽm 10mg, Magiê 100mg, Vitamin B1 15mg, Vitamin B2 15mg, Vitamin B6 10mg, Vitamin C 500mg, Vitamin H 0.15mg, Vitamin B9 0.40mg, Vitamin B5 23mg, Vitamin B3 50mg.

Dạng bào chế: Viên sủi bọt uống.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 10 viên.

Nhóm: Thuốc không kê đơn.

Hãng sản xuất: PT Bayer Indonesia Tbk – IN ĐÔ NÊ XI A.

Nước sản xuất: IN ĐÔ NÊ XI A.

Đơn vị bán: Hộp.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa: Vitamin B1 (thiamine): 15,00mg, Vitamin B2 (riboflavin): 15,00mg, Vitamin B6 (pyridoxine): 10,00mg, Vitamin B12 (cyanocobalamin): 0,01mg, Vitamin B3 (nicotinamid): 50,00mg , Vitamin B5 (acid pantothenic): 23,00mg, Vitamin B8 (biotin): 0,15mg, Vitamin B9 (acid folic) 0,40mg, Vitamin C (acid ascorbic: 500,00mg, Calci: 100,00mg, Magnesi: 100,00mg, Kẽm: 10,00mg

Tá dược: acid citric khan, natri bicarbonate, natri chlorid, aspartam, chất tạo màu đỏ củ cải, beta carotene 1% CWS, hương vị cam, natri Iauryl sulphate, mannitol.

CHỈ ĐỊNH

Phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ, v.v.

LIỀU DÙNG

1 đến 2 viên nén sủi bọt mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Hòa tan viên sủi bọt trong một Iy nước để có một loại nước uống có hương vị thơm ngon.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc

Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu

Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận

Tăng Calci huyết

Tăng Calci niệu nặng

Không nên dùng Vitamin C cho bệnh nhân tăng oxalate niệu, giảm chức năng thận hoặc thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Không nên vượt quá liều khuyến cáo.

TÁC DỤNG PHỤ

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.

Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

Các bệnh lý dạ dày ruột

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón

Các bệnh lý hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ

Các phản ứng qua mẫn vớicác biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/ hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch. Các triêu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim – hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.

Bệnh lý hệ thống thần kinh

Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.

Bệnh lý thận niệu

Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Hoạt chất Thuốc Mô tả
Vitamin C Desferrioxamine Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
Cyclosporine Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
Disulfiram Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram
Warfarin Dùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin
Vitamin B6 Levodopa Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson cùa thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với Ievodopa (ví dụ: Sinemet*1).
Vitamin B12 Choramphenicol Choramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi.
Folic Acid Methotrexat Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị leukemia Iympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác.
Canxi Thuốc lợi tiểu Thiazide Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide
Magnesi,

Kẽm

Thuốc lợi tiểu giữ Kali Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm
Canxi, Magnesi,Kẽm Kháng sinh

Quinolone

Penicillamine

Các Biphosphonate

Levothyroxine

Methyldopa

Mycophenolate mofetil

Eltrombopag

Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này.

BẢO QUẢN

Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm

Đóng chặt nắp tuýp thuốc.

LÁI XE

Không

THAI KỲ

Khả năng sinh sản

Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của các vitamin và khoáng chất trong sản phẩm gây ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào lên khả năng sinh sản ở người.

Thai kỳ và cho con bú

Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo bởi chuyên gia y tế. Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính cóthể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ các nguồn khác. Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG

Tuổi thọ của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

QUÁ LIỀU

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều. Cho phép sử dụng các vitamin và các khoáng chất từ tất cả các nguồn khác. Biểu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế. Tình trạng quá liều cấp hoặc mãn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm. Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh. Nếu nghi ngờ có qua liều, nên ngưng sản phẩm và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019

Sản phẩm liên quan

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme