02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc kê đơn

Dung dịch nhuận tràng Fleet enema 133ml

Tên gọi: Fleet enema 133ml.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Monobasic Natri Phosphat 19g/118ml, Dibasic Natri Phosphat 7g/118ml.

Dạng bào chế: Dung dịch thụt trực tràng.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 133ml.

Nhóm: Thuốc kê đơn.

Hãng sản xuất: C.B Fleet Company Inc. – MỸ.

Nước sản xuất: MỸ.

Đơn vị bán: Hộp.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

THÀNH PHẦN

Hoạt chất: Hỗn hợp Phosphoric Acid, Dibasic Natri Phosphat và nước tạo ra một dung dịch cân bằng chứa các hoạt chất sau: Monobasic Natri Phosphat 19g/118ml dung dịch đã chia liều, Dibasic Natri Phosphat 7g/118ml dung dịch đã chia liều.

Tá dược: Nước cất (83.25%), Dinatri EDTA (0.01 %), Benzalkonium Clorid 50% (0.06%).

CHỈ ĐỊNH

Thuốc được chỉ định để:

– Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên.

– Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng.

– Chuẩn bị để soi đại tràng sigma.

LIỀU DÙNG

Liều dùng:

Để giảm chứng táo bón không thường xuyên:

Sử dụng mỗi ngày 1 lần:

– Người lớn và trẻ em, 12 tuổi trở lên: 1 chai.

– Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: sử dụng Fleet enema loại dành cho trẻ em.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: không sử dụng.

Để làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng: Sử dụng 1 chai trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3 – 5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Chuẩn bị để soi đại tràng sigma: Sử dụng 1 chai trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3 – 5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng:

Cách dùng với vị trí nghiêng bên trái: Để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoái mái (xem hình ở mặt sau chai thuốc).

Cách dùng với vị trí đầu gối – ngực: Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng (Xem hình ở mặt sau chai thuốc).

Bỏ tấm chắn bảo vệ màu da cam ở trên đầu nắp chai thuốc trước khi sử dụng.

Cách sử dụng thuốc:

– Với một lực đều, nhẹ nhàng đưa đầu ống thụt vào trong trực tràng và đẩy vào từ từ, đầu ống hướng vào giữa trực tràng.

– Tuyệt đối không đẩy mạnh đầu ống vào trực tràng do có thể gây tổn thương trực tràng của trẻ.

– Việc đưa ống thuốc vào trực tràng có thể dễ dàng hơn nếu thuốc được đưa vào ở tư thế dốc xuống do có sự di chuyển của ruột. Điều này sẽ giúp thư giãn các cơ xung quanh hậu môn.

– Bóp chai thuốc cho đến khi hầu như toàn bộ chất lỏng trong chai đã ra hết. Không cần thiết đẩy sạch hoàn toàn lượng chất lỏng trong chai do chai thuốc luôn chứa lượng thuốc nhiều hơn yêu cầu.

– Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế cho đến khi có cơn buồn đại tiện (thường khoảng 2 – 5 phút).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng thuốc cho bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn, hoặc bệnh nhân suy tim xung huyết. Sử dụng thận trọng cho bệnh suy thận, bệnh nhân rối loạn điện giải trước đó hoặc bệnh nhân có hậu môn giả, hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc khác có ảnh hướng đến nồng độ các chất điện giải do có thể xảy ra giảm can-xi huyết, tăng phosphat huyết, tăng natri huyết hoặc nhiễm acid.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

– Chỉ sử dụng thụt trực tràng, không dùng đường uống hoặc các đường khác.

– Không sử dụng cả tất cả lượng dung dịch 4.5 aoxơ (133ml) cho bệnh nhân trẻ em dưới 12 tuổi. Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

– Bổ sung dịch đường uống được đề nghị với tất cả các liều làm sạch phân.

– Sử dụng nhiều hơn 1 chai dung dịch thụt trong 24 giờ có thể gây hại. Các sản phẩm gây xổ không nên sử dụng kéo dài hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

– Giữ thuốc xa tầm với của trẻ em.

– Nếu nuốt phải thuốc này, cần ngay trợ giúp y tế hoặc liên lạc với trung tâm kiểm soát ngộ độc.

– Hộp carton được gắn chặt để đảm bảo an toàn. Nếu dấu có biểu tượng Fleet trên đầu hoặc đáy nắp chai thuốc bị vỡ hoặc mất, không nên sử dụng chai thuốc đó nữa.

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bệnh nhân:

– Đang trong chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.

– Có bệnh về thận.

– Có thai hoặc đang nuôi con bú.

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất cứ thuốc xổ nào nếu bệnh nhân:

– Buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.

– Thay đổi thói quen đại tiện bất thường kéo dài hơn 2 tuần.

– Đã sử dụng một thuốc xổ kéo dài hơn 1 tuần.

Ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân:

– Chảy máu trực tràng.

– Không có sự di chuyển khối phân sau khi sử dụng thuốc thụt Fleet.

Các triệu chứng này có thể chỉ ra một tình trạng bệnh nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc và gặp bác sĩ ngay.

TÁC DỤNG PHỤ

Ấn đầu chai thuốc quá mạnh có thể gây thủng và/hoặc tổn thương trực tràng.

Xem thêm phần Cảnh Báo và Thận Trọng khi sử dụng.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Không nên sử dụng đồng thời thuốc này với các thuốc khác có chứa natri phosphat bao gồm cả dạng dung dịch uống hoặc dạng viên. Rối loạn điện giải và giảm thể tích máu do các thuốc xổ có thể bị nghiêm trọng hơn do uống không đủ nước, nôn, chán ăn hoặc sử dụng các thuốc lợi tiểu, các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chặn thụ thể angiotensin, các thuốc chống viêm không steroid, và các thuốc chứa liti hoặc các thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ các chất điện giải, và có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, co giật, suy thận, kéo dài thời gian QT và, trong nhiều truờng hợp, suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ngừng tim và tử vong.

Do tăng natri huyết liên quan đến nồng độ thấp liti, sử dụng đồng thời Fleet Enema và Liti có thể dẫn đến giảm nồng độ liti và giảm tác dụng của thuốc.

BẢO QUẢN

Tránh đông lạnh, để nơi mát

THAI KỲ

Hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc nuôi con bú.

HẠN DÙNG

3 năm kể từ ngày sản xuất.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Trong trường hợp quá liều thuốc hoặc uống nhầm phải dung dịch, cần trợ giúp y tế hoặc liên hệ với trung tâm kiểm soát ngộ độc ngay lập tức.

Quá liều thuốc (dùng hơn 1 chai dung dịch thụt trong vòng 24 giờ) hoặc không có tác dụng xổ (không có sự di chuyển khối phân sau khi sử dụng thuốc) có thể dẫn đến rối loạn điện giải nghiêm trọng, bao gồm tăng natri máu, tăng phosphat máu, giảm can-xi máu và giảm kali máu cũng như mất nước và giảm thể tích máu đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng của các rối loạn này (như nhiễm acid chuyển hóa, suy thận và co giật). Kéo dài thời gian QT và/hoặc các trường hợp nặng hơn, suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ ngừng tim và tử vong. Bệnh nhân bị quá liều nên được theo dõi cẩn thận. Điều trị sự mất cân bằng điện giải cần áp dụng ngay lập tức với liệu pháp bù nước và điện giải thích hợp.

ĐẶC ĐIỂM

Dạng bào chế:

Dung dịch thụt trực tràng gần như không màu, trong suốt có mùi đặc trưng.

Lưu ý: Thuốc này sử dụng theo đơn của bác sĩ.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019

Sản phẩm liên quan

Kalimate 5g

Liên hệ
Hết hàng

Profertil 50mg

Liên hệ
Hết hàng

Thuốc trị gout Feburic 80mg

Liên hệ
Hết hàng

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme