02 Đồng Nai, Phước Hải, Nha Trang, Khánh Hòa
putatheme@gmail.com

Thuốc kê đơn

Flecaine 100mg

Tên gọi: Flecaine 100mg.

Hoạt chất và nồng độ(hàm lượng): Flecaine acetate 100mg.

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.

Nhóm: Thuốc kê đơn.

Hãng sản xuất: 3M Healthcare Ltd. (UK)– ANH.

Nước sản xuất: ANH.

Đơn vị bán: Hộp.

Liên hệ
Hết hàng
Thông tin chi tiết

Thành phần

Flecainid 100mg

Chỉ định

Dự phòng và điều trị các loạn nhịp thất nhanh đe dọa đời sống (như nhịp nhanh thất kéo dài). Dự phòng và điều trị cơn nhanh kịch phát trên thất không đáp ứng với những liệu pháp khác bao gồm hội chứng Wolff – Parkinson – White, rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ kịch phát ở người không có bệnh tim thực thể.

Chống chỉ định

Khi chưa đặt máy tạo nhịp thất, chống chỉ định flecainid ở người bệnh đã mắc chứng blốc nhĩ – thất độ hai hoặc độ ba, người bị blốc hai bó, blốc nhánh phải, và cả ở người có sốc do tim, hoặc quá mẫn với thuốc.

Chú ý đề phòng

Chỉ dùng flecainid để điều trị loạn nhịp thất đe dọa đời sống. Việc ngừng điều trị flecainid phải thực hiện trong bệnh viện với sự theo dõi điện tâm đồ liên tục.

Ðể giảm thiểu nguy cơ gây loạn nhịp, phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương và tránh nồng độ trên 1microgam/ml. Phải theo dõi điện tâm đồ để đánh giá cẩn thận trước mỗi lần điều chỉnh liều, và tránh dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác. Ðiều trị bằng flecainid phải được bắt đầu trong bệnh viện với việc theo dõi điện tâm đồ ở người bệnh có nhịp nhanh thất kéo dài, có bệnh về cấu trúc tim, suy tim sung huyết có triệu chứng, loạn chức năng cơ tim nặng, loạn chức năng nút xoang, và với người bệnh chuyển điều trị sang một thuốc chống loạn nhịp khác. Phải dùng flecainid hết sức thận trọng ở người có hội chứng bệnh xoang (kể cả hội chứng nhịp chậm – nhịp nhanh), vì thuốc có thể gây nhịp chậm xoang, ngừng tim tạm thời, hoặc ngừng tim, ở người có đặt máy tạo nhịp thường xuyên, hoặc điện cực tạo nhịp tạm thời, và ở người suy thận.

Nếu mất cân bằng kali, phải hiệu chỉnh trước khi dùng flecainid. Không dùng flecainid cho người bị suy gan nặng, rung nhĩ mạn tính, hoặc mới bị nhồi máu cơ tim.

Thời kỳ mang thai: Cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng vềviệc dùng flecainid cho người mang thai, tuy v ậy theo nguyên tắc chung, không dùng flecainid trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Flecainid có phân bố trong sữa người. Vì có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do flecainid gây ra ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên phải cân nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có chú ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Các chất tăng độ acid nước tiểu có thể làm tăng thải trừ, và các chất tăng độ kiềm nước tiểu có thể làm giảm thải trừ flecainid; có thể cần phải hiệu chỉnh liều flecainid.

Dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng trên tim; nhịp nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở người có nhịp nhanh thất có huyết áp thấp.

Dùng đồng thời amiodaron gây tăng nồng độ flecainid trong huyết tương; phải giảm 50% liều flecainid và theo dõi cẩn thận nồng độ flecainid trong huyết tương.

Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng giảm lực co cơ; ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.

Dùng đồng thời digoxin với flecainid gây tăng nhất thời nồng độ digoxin trong huyết tương; không thấy có tác dụng không mong muốn.

Tác dụng ngoài ý

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):

Loạn nhịp thất nghiêm trọng đã xảy ra ở người suy tim, ở người có nhịp nhanh thất có triệu chứng, đặc biệt khi dùng liều bắt đầu và liều duy trì cao, và ở người có loạn nhịp thất không có triệu chứng sau nhồi máu cơ tim. Có thể gây blốc nhĩ thất, đặc biệt ở người có loạn chức năng nút xoang. Liệu pháp với flecainid gây khó khăn trong khử rung ở người có nhịp nhanh thất hoặc cuồng động (flutter) thất.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Ðau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
  • Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ I, đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
  • Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Thần kinh: Bệnh đa dây thần kinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, blốc nhĩ – thất độ II và độ III, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
  • Da: Mày đay, ngứa.
  • Tiêu hóa: Ðầy hơi, khô miệng.
  • Mắt: Ðau ở mắt, sợ ánh sáng.

HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR:

Nếu nghi ngờ hoặc xác định là flecainid gây tăng tần số ngoại tâm thu thất tuy dùng liều thích hợp, phải dùng thuốc khác thay thế. Nếu xảy ra suy tim sung huyết tiến triển tuy đã giảm liều flecainid, phải ngừng thuốc ngay. Nếu các khoảng PR, QRS và QT kéo dài nhiều, và/hoặc blốc nhánh mới phát triển trong khi điều trị bằng flecainid, cần xem xét giảm liều. Nếu xảy ra blốc nhĩ – thất độ II hoặc III hoặc blốc hai bó, phải ngừng thuốc trừ khi đặt tạm thời hoặc cấy một máy tạo nhịp để đảm bảo tần số thất thích hợp.

Phải ngừng điều trị bằng flecainid ở người phát triển vàng da, có dấu hiệu loạn chức năng gan, hoặc loạn tạo máu để loại trừ khả năng thuốc là nguyên nhân gây nên. Có thể điều trị suy tim sung huyết do flecainid gây nên hoặc làm cho nặng thêm bằng thuốc digitalis hoặc thuốc lợi tiểu

Cách dùng

Flecainid acetat được dùng uống.Liều thường dùng cho người lớn:

Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:Uống, 50mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300mg/ngày.

Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:Bắt đầu: Uống 100mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400mg/ngày.Liều duy trì: Liều tối đa 150mg, cách 12 giờ một lần.

GHI CHÚVới người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin: 35ml/phút/1,73m2), dùng liều bắt đầu 100mg, ngày một lần, hoặc 50mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sở theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương.

Sản phẩm liên quan

Kalimate 5g

Liên hệ
Hết hàng

Profertil 50mg

Liên hệ
Hết hàng

Thuốc trị gout Feburic 80mg

Liên hệ
Hết hàng

sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng của bạn. Hiện tại bạn đang có sản phẩm trong giỏ hàng.

Mua theme

Mua theme