Công dụng (Chỉ định)
Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Liều dùng
– Người lớn: 1 – 3 viên/ngày, nên uống trước các bữa ăn một giờ.
– Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1 – 2 viên/ngày, nên uống trước các bữa ăn.
– Nhũ nhi: ½ – 1 viên/ngày.
– Phòng ngừa trong phẫu thuật: uống vào ngày trước và ½ giờ trước khi mổ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
– Phát ban da.
– Chán ăn, rối loạn dạ dày ruột.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không có ghi nhận tương tác thuốc.
Bảo quản
Nơi khô nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Thuốc không có ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Nói chung, khi bạn có thai hoặc cho con bú, bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Đóng gói
Viên nén. Hộp 8 vỉ x 8 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Ở người, dùng liều đến 100mg uống không gây ra bất kỳ biểu hiện từ nhẹ đến nặng nào.
Dược lực học
Không có tác dụng trên tiến trình đông máu, nhưng có tác dụng trên sự cầm máu.
Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thành mạch máu, chủ yếu là mao mạch, bằng cách làm gia tăng sức bền thành mạch.
Adrenoxyl là sản phẩm oxy hóa của adrenalin có khả năng gây co mạch. Với liều điều trị, Adrenoxyl không có tính kích thích hệ thần kinh giao cảm.
Dược động học
Các nghiên cứu về dược động học liên quan đến Adrenoxyl chủ yếu thực hiện trên sự thải trừ qua nước tiểu ở người và động vật. Bất kể là dùng bằng đường uống hay tiêm, có một tỷ lệ từ 20 đến 25% của carbazochrome tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Sự bài tiết bắt đầu 15 phút sau khi uống và đạt đến mức tối đa sau 2 giờ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12/2017