Thành phần:
Nifedipin 30mg.
Chỉ định:
– Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
– Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
– Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
Liều lượng – Cách dùng
– Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
– Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
– Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.
– Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
– Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.
Tác dụng phụ:
– Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
– Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
– Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.
– Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
– Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.
Chú ý đề phòng:
– Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg.
– Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
– Người lái xe & vận hành máy móc.
– Người loét dạ dày – tá tràng.
– Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
– Người lái xe & vận hành máy móc.
– Người loét dạ dày – tá tràng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ