Thành phần:
Nifedipin 10mg.
Chỉ định:
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
Cao huyết áp.
Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
Cao huyết áp.
Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.
Liều lượng – Cách dùng
Liều dùng thường được khuyến cáo như sau:
Bệnh đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức): 10-20mg x 3lần/ngày.
Bệnh đau thắt ngực do co mạch (kiểu Prinzmetal): 10-20mg x 3lần/ngày.
Tăng huyết áp: 10-20mg x 3lần/ngày.
Hội chứng Raynaud: 10-20mg x 3lần/ngày.
Liều tối đa 60mg/ngày.
Giảm liều dùng ở bệnh nhân bị suy chức năng gan.
Bệnh đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức): 10-20mg x 3lần/ngày.
Bệnh đau thắt ngực do co mạch (kiểu Prinzmetal): 10-20mg x 3lần/ngày.
Tăng huyết áp: 10-20mg x 3lần/ngày.
Hội chứng Raynaud: 10-20mg x 3lần/ngày.
Liều tối đa 60mg/ngày.
Giảm liều dùng ở bệnh nhân bị suy chức năng gan.
Chống chỉ định:
Không dùng Nifedipin trong các trường hợp sau:
– Sốc do tim.
– Hẹp động mạch chủ nặng.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Nhồi máu cơ tim (trong vòng 4 tuần đầu)
– Dùng đồng thời với thuốc kháng lao rifampicin.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Bệnh nhân bị quá mẫn với nifedipin.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Sốc do tim.
– Hẹp động mạch chủ nặng.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Nhồi máu cơ tim (trong vòng 4 tuần đầu)
– Dùng đồng thời với thuốc kháng lao rifampicin.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Bệnh nhân bị quá mẫn với nifedipin.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Nifedipin làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp và các thuốc gây giãn mạch khác (nhất là các dẫn xuất nitrat)
Không nên phối hợp nifedipin với
Cyclosporin: làm giảm chuyển hóa nifedipin.
Thuốc kháng viêm không steroid: đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của nifedipin.
Thận trọng khi phối hợp nifedipin với
Thuốc chẹn alpha-1: tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp thế đứng.
Cimetidin: tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipin.
Phenytoin: tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Theophylin: giảm nồng độ theophylin trong huyết tương.
Lưu ý khi phối hợp nifedipin với các thuốc chẹn beta: gây hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không kiểm soát.
Không nên phối hợp nifedipin với
Cyclosporin: làm giảm chuyển hóa nifedipin.
Thuốc kháng viêm không steroid: đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của nifedipin.
Thận trọng khi phối hợp nifedipin với
Thuốc chẹn alpha-1: tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp thế đứng.
Cimetidin: tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipin.
Phenytoin: tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Theophylin: giảm nồng độ theophylin trong huyết tương.
Lưu ý khi phối hợp nifedipin với các thuốc chẹn beta: gây hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không kiểm soát.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau đó. Thường xảy ra là đau đầu, đỏ ửng ở mặt, phù chân (tùy thuộc vào liều dùng), tiêu chảy, buồn nôn, hạ nhẹ huyết áp.
Nên điều chỉnh lại liều dùng khi nhịp tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Hiếm khi bị choáng váng, suy nhược, dị ứng.
Nên điều chỉnh lại liều dùng khi nhịp tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Hiếm khi bị choáng váng, suy nhược, dị ứng.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm lưu lượng máu, sốc tim, tăng huyết áp cấp tính) Ngưng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị suy tim hoặc chức năng tâm thất trái bị suy (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg)
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ