Công dụng (Chỉ định)
Phezam được sử dụng cho:
Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chán động não hoặc tổn thương não nhẹ).
Bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
Bệnh lý mê đạo và hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) – chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý).
Dự phòng chứng say tàu xe và chứng đau nửa đầu (migraine).
Liều dùng
Sử dụng Phezam theo đúng yêu cầu của bác sĩ. Nếu không chắc chắn về việc sử dụng, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Người lớn: 1 – 2 viên/lần; 3 lần/ngày từ 1 – 3 tháng, phụ thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh.
Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo độ thanh lọc creatinine.
Độ thanh lọc Creatinine |
Nồng độ Creatinine |
Liều dùng |
60 – 40 ml/phút | 1.25mg – 1.7mg/ 100ml |
½ liều bình thường |
40 – 20 ml/phút | 1.7mg – 3mg/ 100ml |
¼ liều bình thường |
Trẻ em: 1 – 2 viên/lần; 1 – 2 lần/ngày.
Không nên sử dụng thuốc này liên tục quá 3 tháng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Nếu bạn dị ứng với Piracetam, Cinnarizin hoặc bất kỳ tá dược nào trong thành phần của thuốc.
Nếu bạn bị suy thận nặng.
Nếu bạn bị đột quỵ do xuất huyết (xuất huyết não).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bệnh hoặc bất kỳ các triệu chứng nào bên dưới. Bác sĩ sẽ quyết định việc sử dụng Phezam cho bạn.
Nếu bạn bị suy thận nhẹ hoặc trung bình, nên giảm liều điều trị hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều.
Nếu bạn bị suy gan – trong những trường hợp này cần giám sát trị số men gan.
Tăng nhãn áp.
Nếu bạn có bệnh Parkinson.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Giống như tất cả các loại thuốc, Phezam có thể gây tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải.
Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn cảm, các phản ứng thay đổi ở da, nhạy cảm với ánh sáng.
Đôi khi rối loạn dạ dày – ruột có thể xảy ra – tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn mửa.
Điều trị kéo dài ở người cao tuổi có thể gây run.
Bồn chồn và phấn khích cũng như rối loạn giấc ngủ có thể xảy ra.
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê ở trên, xin vui lòng báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác với các thuốc khác
Tránh uống rượu trong suốt quá trình điều trị với thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Không có bằng chứng về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. Sử dụng Phezam trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo (đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ). Piracetam đi vào sữa mẹ, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Đóng gói
10 viên nang/vỉ; 6 vỉ/hộp.
Quá liều
Nếu bạn lỡ dùng liều cao hơn quy định, ngay lập tức liên lạc với bác sĩ của bạn để được giúp đỡ.
Phezam dung nạo rất tốt và trong trường hợp quá liều, không có phản ứng bất lợi nghiêm trọng được quan sát thấy để yêu cầu ngừng điều trị.
Trong trường hợp quá liều có thể đau bụng. Ở trẻ em, các tác động kích thích chiếm ưu thể: mất ngủ, bồn chồn, sảng khoái, khó chịu, run, hiếm khi có ác mộng, ảo giác và co giật.
Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên uống Phezam: Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, bạn nên dùng thuốc ở lần sử dụng kế tiếp theo định kỳ mà không cần tăng liều.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12/2018