Thành phần
Hoạt chất: Dinatri adenosin triphosphat 20mgTá dược: Eratab, cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, talc, Aerosil 200, Eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, cồn 96o
Công dụng (Chỉ định)
– Suy tim.- Di chứng xuất huyết não, nhồi máu não, chấn thương đầu.- Mỏi mắt cơ.- Viêm dạ dày mạn do suy chức năng tiêu hóa.
Liều dùng
Uống 2 – 3 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.- Người đã có từ trước hội chứng suy nút xoang hay blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba mà không cấy máy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc blốc nhĩ thất hoàn toàn.- Bệnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây thêm co thắt phế quản.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Dùng thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim.- Dùng cho người lớn tuổi: ở người già sự chuyển hóa giảm do đó phải thận trọng khi dùng cho người già.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
– Tiêu hóa: Buồn nôn, biếng ăn, rối loạn dạ dày-ruột- Da: Ngứa hiếm khi xảy ra- Nhức đầu và mệt mỏi hiếm khi xảy raThông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
– Dipyridamol phong bế adenosin vào tế bào, nên làm tăng tác dụng của adenosin. Nếu cần phối hợp phải giảm liều adenosin.- Theophylin và các xanthin khác là những chất ức chế mạnh adenosin. Khi cần phối hợp, phải tăng liều adenosin.- Nicotin có thể tăng tác dụng tuần hoàn của adenosin.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Dùng được, cần chú ý theo dõi trong trường hợp có hiện tượng nhức đầu hay mệt mỏi.
Thai kỳ
– Thời kỳ mang thai: Adenosin là chất có sẵn ở một dạng nào đó trong tất cả các tế bào của cơ thể, do đó không có tác hại trên thai, nhưng chỉ nên dùng khi thật cần thiết.- Thời kỳ cho con bú: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết, theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đóng gói
Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng, kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa thấy xảy ra trường hợp nào quá liều. Vì thời gian bán thải của adenosin trong máu rất ngắn, nên thời gian tai biến nếu có do quá liều cũng hạn chế. Nếu tai biến kéo dài, nên dùng cafein hoặc theophylin là những chất đối kháng cạnh tranh với adenosin.
Dược lý
– ATP là một thành phần phức hợp phosphat năng lượng cao được phân phối rộng rãi trong cơ thể sống. ATP có tác động dược lí như giãn động mạch vành, giãn mạch ngoại biên, tăng lưu thông máu não, co giãn cơ. ATP cung cấp nguồn năng lượng cần thiết cho toàn bộ tế bào tim thực hiện các chức năng của mình. ATP chỉ được chỉ định trong các trường hợp như: Đau thắt ngực, suy tim, thiểu khả năng rung tâm nhĩ, thiểu năng động mạch vành và viêm cơ tim.- ATP cung cấp năng lượng cần thiết cho não, tế bào thần kinh và để thực hiện các chức năng của não, các kết quả tốt được ghi nhận khi dùng thuốc trong các trường hợp về thần kinh bao gồm xơ cứng động mạch não và động kinh não.- ATP tham gia vào chu trình Kreb, cần thiết cho quá trình chuyển hóa acid amin. Lượng ATP thấp gây trở ngại cho quá trình tổng hợp acid amin dẫn đến rối loạn chuyển hóa và dẫn truyền thần kinh.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12/2017