Thành phần:
Spiramycin 3 M.I.U
Chỉ định:
– Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin : nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt).
– Dự phòng viêm màng não.
– Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với Penicillin.
– Bệnh do Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
Dược lực học
– Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolide có tác dụng trên các chủng vi khuẩn như:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, cầu khuẩn đường ruột Rhodococcus equi, Staphylococcus nhạy/kháng methicillin, Streptococcus nhóm B, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides, Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Prevotella, Propionibacterium acnes.
Vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospira, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
– Cơ chế tác dụng của Spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Dược động học
– Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Spiramycin phân bố rộng rãi khắp cơ thể kể cả sữa mẹ nhưng thâm nhập kém vào dịch não tủy. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thời gian bán hủy từ 5– 8 giờ.
– Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. Một lượng lớn chất được thải qua mật và khoảng 10% qua nước tiểu.
Liều lượng – Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
* Viên 3 M.IU
+Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
* Viên 1,5M.IU
+ Người lớn: uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 3 lần.
+ Trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần hoặc 1 viên/10kg thể trọng/ngày, chia 3 lần.
– Thời gian điều trị khoảng 10 ngày.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
– Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Tác dụng phụ:
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
+ Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
+ Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng Spiramycin dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
+ Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
+ Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng Spiramycin dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Có thể dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Có thể dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ