THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
Furosemid 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat)
CHỈ ĐỊNH
Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
Tăng calci huyết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
Thường gặp:
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp:
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetamid.
Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú
Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
LIỀU DÙNG
Furosemide STADA 40 mg được dùng bằng đường uống.
Liều trị phù
Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600 mg/ngày.
Với trẻ em liều thường dùng, đường uống là 1 – 3 mg/kg/ngày, tới tối đa là 40 mg/ngày.
Liều trị tăng huyết áp
Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
Liều dùng đường uống là 40 – 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Liều trị tăng calci máu
120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thuốc này sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019