THÀNH PHẦN
Hoạt chất: mỗi 100mL: Neomycin sulfate 1g (tương đương 650000IU), Polymyxin B sulfate 1000000IU, Dexamethasone 0.1g.
CHỈ ĐỊNH
Viêm tai ngoài màng nhĩ còn nguyên, đặc biệt chàm bội nhiễm ở ống tai.
Viêm tai giữa cấp sung huyết.
Viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.
LIỀU DÙNG
Làm ấm lọ thuốc.
Người lớn: rửa tai (1 – 5 giọt), 2 lần/ngày, trong 6 – 10 ngày.
Trẻ em: rửa tai (1 hoặc 2 giọt), 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6 – 10 ngày.
Khi rửa tai, đầu nên giữ nghiêng trong vài phút.
Thời gian điều trị không nên quá 10 ngày. Quá thời hạn này, nên đánh giá lại phương pháp điều trị.
Theo nguyên tắc chung, không nên dùng dưới áp suất.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc. Thủng màng nhĩ. Tai ngoài nhiễm virus (thủy đậu/Herpes).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Phải kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa và đảm bảo màng nhĩ còn nguyên vẹn.
Trường hợp thủng màng nhĩ, dùng thuốc trong tai có thể khiến thuốc tiếp xúc với các cấu trúc của tai trong có thể gây các tai biến nặng (điếc, rối loạn cân bằng).
Sự hiện diện của corticoid không ngăn chặn các biểu hiện dị ứng với kháng sinh, nhưng có thể điều chỉnh các biểu hiện lâm sàng này.
Nếu có các biểu hiện ngoài da do quá mẫn với neomycine hoặc polymyxine B, sau này nếu dùng các kháng sinh này đường toàn thân sẽ dễ gây dị ứng hơn.
TÁC DỤNG PHỤ
Ngoại lệ, có thể gây dị ứng với aminoside với các biểu hiện ngoài da. Đối với néomycine, có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminoside.
Do có hiện diện của hai thành phần có khả năng gây độc tính trên tai, trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tai và tiền đình.
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Thuốc này sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019