THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Acetazolamid 250mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, avicel, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat vừa đủ 1 viên nén.
CHỈ ĐỊNH
– Trị glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính); glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm thứ phát.
– Phụ trị động kinh nhẹ.
LIỀU DÙNG
– Người lớn: uống 1 – 2 viên/ngày.
– Trẻ em trên 5 tuổi: uống 5 – 10mg/kg thể trọng/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Dị ứng với sulfonamid.
– Suy gan, suy thận nặng, bệnh Addison.
– Nhiễm acid do tăng clor máu.
– Giảm natri và kali huyết.
– Điều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc sung huyết.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.
Người bệnh dễ bị nhiễm acid, hoặc đái tháo đường.
TÁC DỤNG PHỤ
– Thuốc có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.
– Hiếm gặp trường hợp sốt, ngứa, buồn nôn, nôn, trầm cảm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
– Dùng đồng thời với corticosteroid có thể gây hạ kali huyết nặng.
– Dùng đồng thời với các thuốc trị đái tháo đường có thể làm giảm tác dụng các thuốc này.
– Dùng đồng thời với salicylat liều cao có nguy cơ ngộ độc salicylat tăng.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
LÁI XE
Chưa thấy báo cáo.
THAI KỲ
Không nên dùng Acetazomid cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
QUÁ LIỀU
Chưa thấy báo cáo.
DƯỢC LỰC HỌC
Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, acetazolamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải khoảng 3 – 6 giờ. Thuốc liên kết mạnh với enzym carbonnic anhydrase và đạt nồng độ cao ở mô có chứa enzym này. Thuốc liên kết với protein huyết tương cao. Thuốc đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Lưu ý: Thuốc này sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04/2019